Hệ SI (Hệ đơn vị quốc tế)
Hệ thống đơn vị được tiêu chuẩn hóa quốc tế cho khoa học và công nghệ.
Mét/giây (m/s)
Đơn vị cơ bản SI, được sử dụng tiêu chuẩn trong vật lý và kỹ thuật. Đại diện cho khoảng cách di chuyển bằng mét trong một giây. Tốc độ đi bộ khoảng 1.4 m/s, tốc độ chạy khoảng 5-7 m/s.
Kilômét/giờ (km/h)
Đơn vị vận tốc quen thuộc nhất trong cuộc sống hàng ngày. Được sử dụng trên đồng hồ tốc độ xe và biển báo đường bộ. Đường thường 40-60 km/h, đường cao tốc khoảng 100 km/h.
Hệ Imperial
Hệ thống đơn vị chủ yếu được sử dụng ở Hoa Kỳ và Anh.
Dặm/giờ (mph)
Được sử dụng trên biển báo đường bộ và đồng hồ tốc độ ở Hoa Kỳ và Anh. 1 dặm = 1.60934 km. Đường cao tốc Hoa Kỳ thường 55-75 mph.
Feet/giây (ft/s)
Được sử dụng trong kỹ thuật, đặc biệt là trong động lực học chất lỏng và khí động học. 1 foot = 0.3048 m. Được sử dụng để đo vận tốc dòng chảy trong ống và tốc độ gió.
Đơn vị hàng không & Hàng hải
Đơn vị chuyên dụng được sử dụng quốc tế trong các ngành hàng không và vận tải biển.
Hải lý (kt, knot)
Tốc độ đi được 1 hải lý (1,852 m) trong một giờ. Được sử dụng để hiển thị tốc độ máy bay và tàu. Đơn vị tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO). Tốc độ bay hành trình của máy bay chở khách khoảng 450-550 hải lý.
Mach (Mach)
Vận tốc tương đối với tốc độ âm thanh = 1. Mach 1 ở mực nước biển ở 15°C khoảng 340 m/s (1,225 km/h). Tốc độ âm thanh thay đổi theo nhiệt độ và độ cao. Máy bay siêu thanh là Mach 1 trở lên, máy bay siêu thanh cao là Mach 5 trở lên.
Đơn vị đặc biệt
Đơn vị vận tốc đặc biệt được sử dụng trong nghiên cứu khoa học và các lĩnh vực cụ thể.
Tốc độ ánh sáng (c)
Tốc độ ánh sáng trong chân không, một hằng số cơ bản trong vật lý. Chính xác 299,792,458 m/s. Trong thuyết tương đối, không có tốc độ nào vượt quá tốc độ này. Trong máy gia tốc hạt, có các hạt đạt hơn 99.9% tốc độ ánh sáng.